
Nhìn chung với giá đất/nhà nát ở Quận 7 hiện tại (05/2021) thì 55 triệu/m² có lẽ là mức giá thấp nhất. Với mức giá nhà 2 tỷ chia cho 55 triệu thì diện tích tuyệt hảo mà bạn nhận được sẽ là một căn nhà 4x9 hẻm ba gác ở Quận 7. Nếu tìm được nhà ở Tân Hưng (hẻm 861/72 hoặc hẻm 793/27) thì nên chọn mua ngay bởi giá như vậy là tốt rồi. Ngoài ra, bạn có thể xây nhà tận dụng không gian tối đa nhiều phòng cho thuê.
Quận 7 có những hẻm xe hơi nào?
Phường Tân Quy chỉ có 2 khu vực có hẻm rộng là hẻm 271 Lê Văn Lương và hẻm 129 Đường số 47
Phường Tân Phong: hẻm 511 Lê Văn Lương (khu dân cư Tân An Huy).
Phường Tân Kiểng có các ngõ: hẻm 30 (hẻm Mai Lan), hẻm 60, hẻm 62 thuộc đường Lâm Văn Bền; hẻm 475 Trần Xuân Soạn, hẻm 95 Lê Văn Lương.
Nhà nát hẻm 60 Tân Mỹ: 4x8 [1.7 tỷ]
Nếu bạn không thích hẻm ngoằn ngoèo, dân trí thấp thì hãy dùng số tiền ấy mua chung cư để hưởng cuộc sống yên bình hơn. Còn mang tiền để vừa ở vừa đầu tư thì cần phải trả phí.
Xem thêm >> Mua căn nhà Quận 7 tối thiểu thế nào để còn tăng giá?
Vay 1 tỷ đồng mua nhà, mỗi tháng phải trả gốc và lãi bao nhiêu?
Thủ tục vay ngân hàng mua nhà liền thổ có sổ hồng
Hỏi: Tôi hiện đang là nhân viên kinh doanh một công ty truyền thông, thu nhập khoảng 12 triệu đồng/tháng, chồng tôi làm ở công ty thương mại điện tử thu nhập khoảng 20 triệu/tháng. Hiện tại vợ chồng tôi đang có hơn 700 triệu đồng và muốn dùng chính căn nhà định mua để thế chấp ngân hàng vay thêm 1 tỷ đồng. Vậy chúng tôi cần đáp ứng được những điều kiện gì, nên vay trong thời hạn bao lâu và mỗi tháng phải trả cả gốc và lãi là bao nhiêu tiền?
Xem thêm >> Bán nhà Quận 7 trên linkedin.com
1. Về điều kiện để được vay 1 tỷ đồng mua nhà
Để được ngân hàng hỗ trợ cho vay lên đến 1 tỷ đồng, bạn phải đáp ứng đủ những điều kiện cơ bản sau đây:
* Có tài sản thế chấp là bất động sản đã được cấp sổ đỏ và được ngân hàng định giá đủ điều kiện. Thông thường, khi cho vay theo hình thức thế chấp sổ đỏ, hạn mức vay tối đa lên tới 75% giá trị sổ đỏ, do đó, để vay được số tiền 1 tỷ đồng thì giá trị căn nhà tối thiểu phải đạt 1,35 tỷ đồng.
* Sinh sống hoặc làm việc tại địa bàn có chi nhánh ngân hàng mong muốn vay vốn.
* Là công dân Việt Nam có độ tuổi từ đủ 18 tuổi và không quá 70 tuổi khi đáo hạn khoản vay.
* Có thu nhập ổn định, có thể chứng minh được và đủ khả năng trả nợ theo phương án vay. Thông thường ngân hàng sẽ tính toán tổng số tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng của khoản vay không vượt quá 70% tổng thu nhập của người vay + người đồng trả nợ.
* Không có lịch sử nợ xấu tại các tổ chức tín dụng.
* Chứng minh được mục đích vay vốn hợp pháp.
. Về thời hạn vay vốn
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng có các gói vay mua bất động sản với thời gian cho vay từ tối thiểu 24 tháng đến 240 tháng (20 năm). Một tỷ đồng là số tiền khá lớn, vì vậy, bạn nên chọn thời hạn vay trong 20 năm để giảm áp lực trả nợ hàng tháng. Nếu trong vòng 10 năm bạn có khả năng trả hết nợ, ngân hàng vẫn cho phép bạn trả nợ trước hạn. Phí phạt trả nợ trước hạn tùy từng ngân hàng, chiếm khoảng từ 0,5 đến 3,5% tính trên số tiền trả nợ trước hạn. Còn nếu bạn tất toán trước hạn từ năm thứ 5, khá nhiều ngân hàng có chính sách miễn phí trả nợ trước hạn.
3. Về số tiền lãi và gốc phải trả hàng tháng
Xem thêm >> Hướng dẫn thủ tục vay ngân hàng thế chấp bằng nhà Quận 7 dự định mua 2020
Mua đất Quận 7 hãy 'ngồi yên' chờ tăng giá!
Lãi suất vay mua nhà ngân hàng nào thấp nhất tháng 1/2021?
Hiện nay, các ngân hàng thường sử dụng phương thức tính lãi suất áp dụng trên dư nợ giảm dần. Với số vốn vay 1 tỷ đồng, giả sử bạn vay tại ngân hàng Techcombank trong thời gian 20 năm (240 tháng), lãi suất ưu đãi trong 12 tháng đầu tiên là 8,29%/năm (tương đương 0,69%/tháng); lãi suất sau thời gian ưu đãi dự kiến là 10,5%/năm (tương đương 0,875%/tháng) thì tổng số tiền lãi và gốc bạn phải thanh toán hàng tháng cụ thể như sau:
Trong thời gian ưu đãi:
* Tháng đầu tiên phải trả:
Tiền lãi = 1.000.000.000 x 0,69% = 6.900.000 VNĐ
Tiền gốc = 1.000.000.000 ÷ 240 tháng = 4.166.666 VNĐ
Tổng lãi + gốc = 6.900.000 + 4.166.666 = 11.066.666 VNĐ
* Tháng thứ hai phải trả:
Tiền lãi = (1.000.000.000 – 4.166.666) × 0,69% = 6.871.250 VNĐ
Tiền gốc = 1.000.000.000 ÷ 240 tháng = 4.166.666 VNĐ
Tổng lãi + gốc = 6.871.250 + 4.166.666 = 11.037.916 VNĐ
Tương tự đối với tháng thứ ba đến tháng thứ 12.
Sau thời gian ưu đãi (từ tháng thứ 13 trở đi – dư nợ gốc từ thời điểm này là 950.000.008 VND):
* Tháng thứ 13 phải trả:
Tiền lãi = 950.000.008 x 0,875% = 8.312.500 VNĐ
Tiền gốc = 1.000.000.000 ÷ 240 tháng = 4.166.666 VNĐ
Tổng lãi + gốc = 8.312.500 + 4.166.666 = 12.479.166 VNĐ
* Tháng thứ 14 phải trả:
Tiền lãi = (950.000.008 – 4.166.666) × 0,875% = 8.276.041 VNĐ
Tiền gốc = 1.000.000.000 ÷ 240 tháng = 4.166.666 VNĐ
Tổng lãi + gốc = 8.276.041+ 4.166.666 = 12.442.707 VND
Tương tự đối với tháng thứ 15 cho đến tháng thứ 240.
Như vậy, số tiền phải trả lãi và gốc hàng tháng đối với khoản vay của bạn cao nhất (tạm tính) sẽ là 12.479.166 VND, chiếm khoảng 39% tổng thu nhập của gia đình bạn. Đây là hệ số nợ phải trả tương đối an toàn để bạn có thể quyết định vay số tiền này.
Đăng nhận xét